Chọn ngành-chọn trường tại Úc (P.8): Kỹ thuật Phần mềm - Software Engineering
Kỹ thuật Phần mềm/Software Engineering là một trong những ngành rất trí tuệ, và cần nhân lực chất lượng cao, các vị trí công việc trong lĩnh vực này cũng được tôn trọng, với mức lương cao, và trong diện ưu tiên khi bạn dự định tìm kiếm cơ hội việc làm lâu dài ở Úc.
Tại sao nên học Software Engineering tại Úc?
-
Ngành công nghệ phần mềm ở Úc đã phát triển đều đặn trong thập kỷ qua và dự kiến sẽ đạt quy mô thị trường hơn 6 tỷ đô la Mỹ vào năm 2024.
-
Có nhiều trường đại học xuất sắc cấp bằng đại học hoặc sau đại học về công nghệ phần mềm tại Úc.
-
Cơ hội ở lại làm việc tại Úc 2-3 năm sau tốt nghiệp hoặc hơn...
Có rất nhiều lợi ích khi học Software Engineering (Kỹ thuật Phần mềm) tại Úc. Là một bằng cấp về khối Kỹ thuật hoặc Khoa học Máy tính, có rất nhiều cơ hội nghề nghiệp và việc làm và đặc biệt là liên quan đến khối ngành trong diện ưu tiên khi làm visa ở lại Úc làm việc, với nhiều công ty đang tích cực tìm kiếm các kỹ sư có trình độ và kỹ năng trong ngành này. Ngoài ra, mức lương dành cho kỹ sư phần mềm ở Úc rất cạnh tranh, ở mức AUD$93,500 (tương đương 71,000 USD).
Công nghệ phần mềm là gì?
Công nghệ phần mềm là một lĩnh vực liên quan đến việc thiết kế và xây dựng các ứng dụng. Những loại ứng dụng này có thể là một ứng dụng cho điện thoại đến một hệ thống phức tạp dành cho quân đội. Kỹ thuật phần mềm đòi hỏi nền tảng vững chắc về cả khoa học máy tính và kỹ năng kỹ thuật, vì vậy học ngành này tại Úc sẽ cung cấp cho bạn tất cả kiến thức cần thiết để thành công trong sự nghiệp bởi Úc nổi tiếng với việc đào tạo kết hợp thực hành, thực tập cho khối công nghệ và kỹ thuật.
Công nghệ phần mềm là một lĩnh vực chuyên môn rộng lớn bao gồm tất cả các khía cạnh của thiết kế, phát triển, thử nghiệm và quản lý phần mềm, bao trùm nhiều lĩnh vực khác nhau như lập trình máy tính, toán học, cấu trúc dữ liệu và thuật toán, và nghiên cứu về hệ điều hành.
Nhu cầu tuyển dụng kỹ sư phần mềm ở Úc
Nhu cầu về kỹ sư phần mềm ở Úc đang tăng theo cấp số nhân, và quốc gia này cũng đang thiếu nhân lực đào tạo bài bản về lĩnh vực này, mức lương cũng đang tăng lên. Và với việc khối ngành công nghệ và kỹ thuật cũng thuộc diện ưu tiên khi bạn làm visa 485 để ở lại làm việc, chắc chắn sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm cho bạn ở Úc.
Các kỹ sư phần mềm ở Úc có được trả mức lương cao nhất trên thế giới. Các lợi ích khác bao gồm 9 tuần nghỉ phép có lương, bảo hiểm y tế đầy đủ và chế độ hưu trí có thể cung cấp tới 75% tiền lương của kỹ sư sau khi họ nghỉ hưu. Các kỹ sư cũng làm việc với số giờ hợp lý khoảng 40 giờ mỗi tuần (so với hơn 60 giờ một tuần ở các quốc gia khác).
-
Mức lương khởi điểm cho nhiều kỹ sư phần mềm là là A$75,000/năm ở Úc
-
Mức lương trung bình cho kỹ sư phần mềm có nhiều kinh nghiệm ở Úc là A$126,000-A$134,000/năm
Các lựa chọn du học Úc ngành Kỹ thuật phần mềm
Dự bị Đại học 1 năm: học sinh hoàn thành lớp 11 hoặc 12 tại Việt Nam khi chưa đủ điều kiện nhập học thẳng Cử nhân tại Úc sẽ học Dự bị Đại học 1 năm -> chuyển tiếp lên 3-4 năm Cử nhân (IT/Computer Science/Data Science/Software Engineering). Tổng thời lượng: 4-5 năm
Cao đẳng chuyển tiếp (tương đương năm 1 đại học): học sinh tốt nghiệp THPT chưa đủ điều kiện được nhận thẳng vào Cử nhân sẽ học chương trình Cao đẳng chuyển tiếp (Diploma) -> sau đó vào năm 2 Cử nhân.
Học thẳng Cử nhân: học sinh tốt nghiệp THPT tại một số trường chuyên ở VN được các đại học ở Úc nhận thẳng, và đáp ứng điều kiện học lực và IELTS (6.0-6.5), có thể học thẳng Cử nhân (IT/Computer Science/Data Science/Software Engineering).
Thạc sĩ: tốt nghiệp Đại học (các ngành liên quan như IT/Computer Science/Data Science/Software Engineering), IELTS 6.5 trở lên.
Đại học và địa điểm |
Địa điểm |
Học phí |
Học bổng |
TP Perth, bang Tây Úc |
Dự bị Đại học: A$32,000 Cử nhân: trung bình A$40,000/năm |
Dự bị Đại học: 25% học phí Cao đẳng chuyển tiếp (Diploma): A$39,600 Cử nhân: tối đa A$12,000/năm |
|
TP Sydney |
A$53,500/năm |
A$5,000 – A$40,000 |
|
TP Melbourne |
A$41,400/năm |
Tối đa A$10,000/năm |
|
TP Adelaide |
A$48,500/năm |
15%-50% học phí |
|
Garden Point campus, bang Queensland |
A$39,500/năm |
25%-100% học phí |
|
Hawthorne campus TP Melbourne |
A$33,204/năm |
Tối đa 30% học phí |
|
TP Sydney, Melbourne và các campus khu vực |
A$36,200/năm |
15%-30%-50% học phí |
|
TP Newcastle |
A$39,600/năm |
A$10,000-A$15,000/năm |
|
RMIT |
TP Melbourne |
A$37,440/năm |
A$5,000 – A$10,000 |
TP Melbourne |
A$36,400/năm |
20%-100% học phí |
|
TP Perth |
A$33,681/năm |
A$15,000 cho khóa Cao đẳng chuyển tiếp vào Đại học Curtin |
|
TP Wollongong – cách Sydney 90 phút lái xe |
A$35,568/năm |
20%-30% học phí Cử nhân và Thạc sĩ Lên đến 50% học phí khóa Dự bị Đại học |
|
TP Adelaide |
A$35,300/năm |
Tối đa lên tới 50% học phí |
|
Darwin, Lãnh thổ Bắc Úc, rất gần châu Á để thuận tiện đi lại |
A$29,992/năm |
Tối đa lên đến 50% học phí |
>> Xem thêm:
Du học Úc 2023: Danh sách học bổng Đại học và Thạc sĩ - Dream World
VISA ÚC: GIA HẠN THỜI GIAN Ở LÀM ÚC LÀM VIỆC SAU TỐT NGHIỆP - Dream World
Chọn ngành-chọn trường du học Úc (Phần 1): Các trường đào tạo Du lịch-Khách sạn - Dream World
Chọn ngành-chọn trường du học Úc (P.2): Ngành Kế toán-Tài chính - Dream World
Chọn ngành-chọn trường du học Úc (P.3): Công nghệ thông tin - Dream World
Chọn ngành-chọn trường du học Úc (P.4): Học bổng ngành Điều dưỡng - Dream World
Chọn ngành-chọn trường tại Úc (P.5): Ngành Giáo dục - Dream World
Chọn ngành-chọn trường tại Úc (P.6): Ngành Kỹ thuật - Dream World