Học bổng 25% học phí tại trường Đại Học Adelaide - G8, Úc
Đại học Adelaide có mối quan hệ duy nhất với các ngành công nghiệp và các tổ chức nghiên cứu trên khắp thế giới, và trường được đánh giá trong top đầu trên thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu. Các thế mạnh đào tạo của nhà trường thuộc về các lĩnh vực: công nghệ thực phẩm, khoa học y tế, khoa học sinh học, vật lý khoa học, công nghệ thông tin và viễn thông, khoa học môi trường và xã hội…
Thành tích - ưu điểm
- Xếp hạng thứ 113 trong Danh sách các trường Đại học hàng đầu thế giới của QS năm học 2016-2017.
- Xếp hạng thứ 149 trong Danh sách các trường Đại học hàng đầu thế giới của Times Higher Education năm học 2016-2017.
- Trường vinh dự có 5 cựu sinh viên được nhận giải Nobel danh giá và hiện trường đang là thành viên của Group of Eight (Go8) - top 8 trường ĐH hàng đầu Úc.
Địa điểm và phương tiện di chuyển:
Adelaide, thủ phủ của khu vực miền Nam Úc, được thành lập vào năm 1836.
Đây là thành phố có hệ thống giao thông công cộng vô cùng phong phú, với tàu hỏa, tàu điện, O-bahn (xe buýt chạy trên đường ray riêng) và xe buýt công cộng. Hệ thống xe buýt dành cho khách du lịch "loop bus" hoạt động 7 ngày một tuần và hoàn toàn miễn phí. Việc di chuyển bằng xe hơi và xe đạp xung quanh khuân viên trường vô cùng thuận tiện. Trường còn có 1 tuyến xe buýt nhanh kết nối khuân viên North Terrace với các khuân viên khác như Roseworthy và Waite. Tuy vậy, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được tài trợ học tập bởi chính phủ Úc và sinh viên trao đổi, nhìn chung sinh viên quốc tế sẽ không nhận được hỗ trợ chi phí đi lại giống như sinh viên bản địa Úc.
Cơ sở vật chất
Những năm gần đây, trường đã đầu tư trên 500 triệu đô la Úc (AUD) vào các công trình xây dựng cơ bản, cung cấp nhiều cơ sở vật chất và hạ tầng tiêu chuẩn quốc tế. Sinh viên được sử dụng giảng đường hiện đại, công nghệ mới, và thư viện tuyệt vời với bộ sách báo tổng hợp trên hai triệu bản.
Đại học Adelaide có 4 khuôn viên chính: North Terrace, Roseworthy, The Waite và Thebarton, tất cả đều được bố trí với đầy đủ cơ sở vật chất hiện đại, nằm gần với các nhà hàng, cửa tiệm, cafe, v.v.
North Terrace là cơ sở chính tập trung phần lớn trang thiết bị và công trình phục vụ giảng dạy và nghiên cứu của Đại học Adelaide trong khu thương mại trung tâm thành phố Adelaide. Roseworthy là trung tâm xuất sắc nổi tiếng quốc tế về nông nghiệp trên đất khô hạn, quản lý tài nguyên và chăn nuôi. Cơ sở Waite tập trung số lượng các nhà chuyên môn nhiều nhất nam bán cầu về các lĩnh vực công nghệ sinh học thực vật, sản xuất giống ngũ cốc, nông nghiệp bền vững, rượu vang, làm vườn và quản lý đất đai.
Trong đó, Thebarton là Khu trung tâm nghiên cứu chính của trường, là cầu nối giữa Đại học Adelaide với các doanh nghiệp và tổ chức trong vùng. Nơi đây thường xuyên tổ chức một số hoạt động nghiên cứu ứng dụng trong các lĩnh vực cơ khí, khoa học vật lý, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật hóa học và sức khỏe nghề nghiệp. Doanh nghiệp thương mại hoạt động trong vùng bao gồm các doanh nghiệp liên quan đến kỹ thuật vật liệu, công nghệ sinh học, các dịch vụ môi trường, công nghệ thông tin, thiết kế công nghiệp, công nghệ laser / quang học, sản phẩm y tế, dịch vụ kỹ thuật, các hệ thống radar và viễn thông.
Chương trình đào tạo của đại học Adelaide
Đại học Adelaide tổ chức đào tạo các ngành khoa học tự nhiên, khoa học sức khỏe, nghệ thuật và nhân văn, kỹ thuật, toán và khoa học máy tính, và các ngành nghề chuyên nghiệp.
Tra cứu trên Tìm chương trình cấp bằng về các chương trình đại học, sau đại học hình thức lên lớp và hình thức nghiên cứu.
Đại học Adelaide được xếp trong Top 200 về cả năm lĩnh vực được đánh giá trong xếp hạng theo ngành của ARWU, gồm Y học, Kỹ thuật, Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Khoa học Sự sống. Trường đứng trong Top 100 về Y học và Kỹ thuật. Trường đi đầu tiểu bang Nam Úc trong cả năm lĩnh vực:
- Y học và Dược học
- Khoa học Sự sống
- Khoa học Xã hội
- Khoa học Tự nhiên
- Kỹ thuật
Học phí và chi phí học tập (tính theo AUD)
- Học phí
Ngành học |
Chương trình |
2018 |
Engineering, Computer and Mathematical Sciences |
Doctor of Philosophy (Engineering) |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Engineering) |
$ 40,000 |
Health Sciences |
Doctor of Philosophy |
$ 44,000 |
|
Doctor of Philosophy (Nursing) |
$ 40,000 |
|
Master of Clinical Science |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Clinical Science) |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Dentistry) |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Medical Science) |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Ophthalmology) |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Public Health) |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Surgery) |
$ 44,000 |
Arts |
Doctor of Philosophy |
$ 32,500 |
|
Master of Philosophy |
$ 32,500 |
Sciences |
Doctor of Philosophy (Sciences) |
$ 40,000 |
|
Doctor of Philosophy (Veterinary Science) |
$ 44,000 |
|
Master of Philosophy (Sciences) |
$ 40,000 |
|
Master of Philosophy (Veterinary Science) |
$ 44,000 |
The Professions |
Doctor of Philosophy (Architecture, Education and Global Food Studies) |
$ 36,500 |
|
Doctor of Philosophy (Business, Economics, ECIC1 and Law) |
$ 36,500 |
|
Master of Philosophy |
$ 36,500 |
- Chi phí
Các khoản chi phí |
Chi phí (AUD) / tuần |
Nhà ở (shared or single) |
$135 – $385 |
Thức ăn |
$90– $130 |
Điện thoại |
$20 – $40 |
Đi lại |
$20 – $35 |
Điện/ga |
$35 – $55 |
Quần áo/giải trí… |
$50+ |
Tổng |
$350 – $695 |
Học bổng lên tới 25% tương đương 120 triệu VND cho những bạn học sinh có thành tích học tập tốt khi đăng ký khóa học tại trường Đại học Adelaide trong thời gian sớm.
* Mọi thông tin chi tiết về học bổng, điều kiện & cách thức nộp hồ sơ đăng ký học bổng vui lòng liên hệ Trung tâm Tư vấn Du học & Đào tạo Dream World